I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Mầm non Bình Trị Đông B
1.2. Địa chỉ trụ sở
Địa chỉ: Số 1, đường số 33, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân
Điện thoại: (028) 62715781
Email: mnbtdb.btan@moet.edu.vn
Website: https://mnbinhtridongb.hcm.edu.vn
1.3. Loại hình cơ sở giáo dục: Trường Mầm non công lập
1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
Sứ mạng:
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn – là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp trẻ tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con em trong độ tuổi mầm non.
Mục tiêu:
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển
Trường mầm non Bình Trị Đông B được thành lập theo quyết định số: 4338/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Bình Tân với tên gọi là Trường mần non Bình Trị Đông B và được đưa vào sử dụng vào tháng 10 năm 2016. Trường có một địa điểm duy nhất tọa lạc tại số 1 đường số 33 phường Bình Trị Đông B quận Bình Tân. Trường có tổng diện tích đất là 2.460 m2. Tổng diện tích sàn xây dựng công trình là 980.17 m2. Diện tích cây xanh, thảm cỏ là 220 m2 và sân chơi là 1.287.83 m2 Trường được xây dựng theo hướng hiện đại, an toàn với kết cấu 3 tầng gồm một trệt hai lầu của trường lớp mầm non vói tổng chi phí xây dựng là 34.997.875.000 đồng từ nguồn ngân sách quận Bình Tân.
Trường gồm 17 phòng học, 2 phòng chức năng các phòng hành chánh và một bếp ăn. Các phòng học đều có đầy đủ ánh sáng thoáng mát sạch sẽ, được trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi phù hợp vói mọi lứa tuổi đáp ứng cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Sân chơi rộng rãi an toàn, có cây xanh che bóng mát, tạo nên môi trường thân thiện, đáp ứng tốt các nhu cầu nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ theo điều lệ của trường mầm non. Đội ngũ cán bộ quản lí giáo viên nhân viên đúng theo điều lệ của trường Mầm non.
Về số lượng và trình độ đào tạo:
+ Ban giám hiệu: 3 , trình độ chuyên môn: 01 ĐHSPMN; 02 Thạc sĩ QLGD
+ Giáo viên: 31 trình độ đào tạo đạt chuẩn 100 %. Thạc sĩ: 1/31 tỉ lệ 3,22%; cao đẳng là 01/31 tỉ lệ là 3,22%. đại học: 29/31 tỉ lệ 93,54% .
+ Nhân viên gồm 1 kế toán, 1 văn thư, 1 y tế, 3 bảo vệ, 3 phục vụ, 5 cấp dưỡng.
Trường có chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam với 12 đảng viên. Chi bộ đã thực hiện tốt vai trò lãnh đạo trong các hoạt động, tham gia tích cực các phong trào do Đảng ủy, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ủy ban mặt trận Tổ Quốc phường Bình Trị Đông B tổ chức và đc tặng giấy khen thành tích xuất sắc trong việc thực hiên theo thông tri số 07/TT/VU ngày 26 tháng 4 năm 2016 về tiếp tục lãnh đạo các tổ chức đảng, các Chính sách an sinh xã hội. Vào 2019 và nhiều năm liền đạt chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Công đoàn trường gồm có 48 công đoàn viên thuộc liên đoàn lao động quận Bình Tân. Đoàn thanh niên cộng sản HCM với 7 đoàn viên luôn trẻ, khỏe nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong các hoạt động của Đoàn. Các đoàn thể tích cực tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, tham gia các hội thi hội thao, đóng góp các loại quỹ, tổ chức các hoạt động nhân các ngày lễ lớn, hỗ trợ cho liên đờn lao động, cho hội phụ nữ phường Bình Trị Đông B trong các phong trào hội thi đạt nhiều giải thưởng cao. Đoàn thể cũng có nhiều thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua. Ngoài ra đoàn là nơi bổ sung, giới thiệu những đoàn viên ưu tú đại diện cho chi bộ phát triển đảng .Công đoàn, đoàn thanh niên, hội chữ thập đỏ chi hội khuyết học có nhiều đóng góp hiệu quả trong các hoạt động cộng đồng trong việc vận động công đoàn viên tham gia, đạt chỉ tiêu cho các hoạt động như hiến máu nhân đạo, quyên góp các loại quỹ, chăm lo cho gia đình có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ cho công tác dịch Covid 19, các phong trào hội thi đều đạt thành tích cao. Trong đợt dịch vừa qua đoàn thể cũng đc ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông B ghi nhận những đóng góp tích cực trong công tác phòng chống dịch COVID 19 trên địa bàn phường. Đoàn thanh niên cũng đc ủy ban nhân dân quận BT ghi nhận trong công tác dịch bệnh điển hình là 5 gương tiêu biểu ( hình giấy khen) vinh dự đc nhận giấy khen cho tinh thần xung kích trong mùa dịch
Ban đại diện cha mẹ học sinh đã làm tốt phong trào của mình trong công tác phối hợp giáo dục trẻ. Hỗ trợ với nhà trường trong công tác chăm lo cho các bé như: Hỗ trợ kinh phí lễ hội của bé, quốc tế thiếu nhi, lễ ra trường hằng năm, tham quan hoạt động ngoại khóa, tham gia dự giờ các hoạt động chăm sóc gd trẻ tại trường. Từ đó hiểu hơn về các hoạt động của các bé để có sự phối hợp tốt hơn
Với sự nỗ lực phấn đấu k ngừng của cả tập thể sư phạm cũng như sự quan tâm sâu sắc tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo.
Trường mầm non Bình Trị Đông B luôn khẳng dịnh mình bằng chất lượng giáo dục. Tập thể giáo viên, nhân viên năng động sáng tạo tâm huyết với nghề, k ngừng sáng tạo phấn đấu xây dựng nhà trường vững mạnh. Với tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nhà trường đã tự nhìn nhận, đánh giá lại mình các mặt đạt được cũng như tồn tại để có kế hoạch cải tiến khắc phục góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và được lãnh đạo nhân dân tin tưởng tín nhiệm hơn
1.6. Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Diệp Tú Anh
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mầm non Bình Trị Đông B, số 01, đường số 33, phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 62715781
Email: mnbtdb.btan@moet.edu.vn
1.7. Tổ chức bộ máy
a) Quyết định thành lập trường, cho phép hoạt động giáo dục:
Nhà trường được thành lập theo Quyết định số 4338/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.
Quyết định số 237/QĐ- PGDĐT-TC ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Phòng GD&ĐT quận Bình Tân về cho phép hoạt động giáo dục đối với Trường Mầm non Bình Trị Đông B.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường:
- Quyết định số 7744/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về Quyết định thành lập Hội đồng Trường Mầm non Bình Trị Đông B, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Danh sách thành viên hội đồng trường:
1/ Bà Diệp Tú Anh, Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng;
2/ Bà Trần Thị Yến Trâm, Chủ tịch Công đoàn;
3/ Bà Võ Thị Mỹ Phương, Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM;
4/ Bà Nguyễn Thị Cảm, đại diện tổ văn phòng;
5/ Bà Trương Thị Kim Huyền, Phó hiệu trưởng
6/ Bà Trần Thị Giang Nam, Đại diện tổ Chuyên môn;
7/ Bà Võ Ngọc Thanh Tuyền, Đại diện tổ Chuyên môn;
8/ Bà Lê Thị Lương Thúy, Đại diện tổ Chuyên môn;
9/ Bà Tạ Thị Ngọc Kiều, Đại diện tổ Chuyên môn;
10/ Bà Lê Thị Mỹ Dung, Đại diện chính quyền địa phương;
11/ Bà Nguyễn Cao Thanh Vân, Ban đại diện CMHS;
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
Hiệu trưởng: Quyết định số: 6495/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của UBND quận Bình Tân về điều động và bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý;
Phó hiệu trưởng: Quyết định số: 3621/QĐ- UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND quận Bình Tân về bổ nhiệm lại cán bộ, viên chức.
Phó hiệu trưởng: Quyết định số: 4605/QĐ- UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND quận Bình Tân về bổ nhiệm lại cán bộ, viên chức.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục:
- Nhà trường ban hành Quyết định số 108/QĐ-MN-BTĐB ngày 22 tháng 09 năm 2023 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động Trường Mầm non Bình Trị Đông B.
- Trường Mầm non Bình Trị Đông B có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
+ Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 19 tháng tuổi đến 6 tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
+ Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo qui định của pháp luật.
+ Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
+ Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo qui định.
+ Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác theo qui định của pháp luật.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy của trường:
II. Thu, chi tài chính:
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
Nội dung | Thu năm 2023 |
Nguồn 12 | 1.905.855.533 |
Nguồn 13 | 3.784.524.000 |
Nguồn 14 | 1.103.919.013 |
Học phí | 1.205.560.000 |
Anh văn | 264.120.000 |
Nhịp điệu | |
Vẽ | |
Phục vụ bán trú, vệ sinh | 2.156.640.000 |
Trang thiết bị vật dụng bán trú | 142.340.000 |
Phục vụ ăn sáng | 330.060.000 |
Tiền ăn sáng | 820.426.000 |
Ăn trưa | 2.635.284.000 |
Nước uống | 95.630.000 |
Học phẩm, Học cụ - Học liệu | 117.370.000 |
Khám sức khỏe | 32.200.000 |
Quỹ phát triển sự nghiệp | 300.037.876 |
Quỹ bổ sung thu nhập | 232.484.119 |
Quỹ khen thưởng | 19.247.000 |
Quỹ phúc lợi | 176.495.222 |
CCTL | 457.582.455 |
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên, ...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị…); chi hỗ trợ người học; chi khác.
* Chi nguồn ngân sách:
Nội dung | Năm 2023 |
Luơng theo ngạch bậc được duyệt | 1.748.315.208 |
Chức vụ | 34.145.013 |
PC thêm giờ | 345.991.520 |
PC ưu đãi nghề | 634.049.060 |
PC trách nhiệm | 7.152.000 |
Phụ cấp thâm niên nhà giáo | 181.120.476 |
Bảo hiểm xã hội | 359.302.761 |
Bảo hiểm y tế | 64.325.425 |
Kinh phí công đoàn | 37.970.106 |
Bảo hiểm thất nghiệp | 22.116.824 |
Các khoản đóng góp khác | 10.383.397 |
Hỗ trợ chế độ mầm non NQ04 Chi phụ cấp đặc biệt khác của ngành | 1.037.504.013 |
Chế độ thu nhập tăng thêm (theo Nghị quyết 03) nguồn 14 | 991.399.013 |
Thanh toán tiền nhiên liệu | 2.106.000 |
Thanh toán tiền vệ sinh môi trường | 1.700.000 |
Vật tư văn phòng | 8.591.500 |
Khác | 15.430.000 |
Phim ảnh, ấn phẩm truyền thông, sách báo, tạp chí thư viện | 216.000 |
Khoán công tác phí | 21.100.000 |
Chi phí thuê mướn khác | 8.100.000 |
Các thiết bị công nghệ thông tin | 9.420.400 |
Đường điện, cấp thoát nước | 43.338.000 |
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác | 149.061.977 |
Quỹ bổ sung thu nhập | 35.000.000 |
Chi lập Quỹ phúc lợi | 245.998.093 |
Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp | 31.222.010 |
Các khoản hỗ trợ khác | 68.458.500 |
Chi khác | 147.154.945 |
Chi mua hàng hóa vật tư dùng cho CM… | |
Cấp bù học phí | 522.360.000 |
* Chi nguồn sự nghiệp
Nội dung | Năm 2023 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho giáo viên | 1.506.157.004 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | 603.972.036 |
Chi phí hao mòn TSCĐ | 30.253.239 |
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
Nội dung | Mức thu Năm học 2023-2024 |
Học phí/tháng | Nhà trẻ: 200.000đ/tháng Mẫu giáo: 160.000đ/tháng |
Tiền tổ chức phục vụ, quản lý và vệ sinh bán trú/tháng | Nhà trẻ - Mẫu giáo: 490.000đ/tháng |
Công phục vụ ăn sáng/tháng | 80.000đ/tháng |
Anh văn với ngươi nước ngoài | 150.000đ/tháng |
Vẽ | 80.000đ/tháng |
Thể dục nhịp điệu | 80.000đ/tháng |
Kỹ năng sống | 90.000đ/tháng |
Thiết bị bán trú | 340.000đ/năm |
Tiền nước uống/tháng | 20.000đ/tháng |
Tiền ăn trưa | 34.000đ/ngày |
Tiền ăn sáng | 11.000đ/tháng |
Học phẩm | 50.000đ/năm |
Học cụ - Học liệu | 200.000/năm |
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
Nội dung | Năm học 2023-2024 |
Số học sinh | Số tiền |
Miễn giảm học phí | 2 | 1.840.000 |
Hỗ trợ ăn trưa | 2 | 2.080.000 |
Chi phí học tập | 1 | 1.350.000 |
Hỗ trợ học phí cho người dân tộc | 5 | 7.560.000 |
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù:
Nội dung | Năm 2023 |
Quỹ phát triển sự nghiệp | 438.046.592 |
Quỹ khen thưởng | 3.249.000 |
Quỹ phúc lợi | 464.458.049 |
CCTL | 72.168.151 |
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Thực hiện công khai theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
III. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo |
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC |
| Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 48 | | | | | | |
I | Giáo viên | 31 | 0 | | | | | |
1 | Nhà trẻ | 06 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 |
2 | Mẫu giáo | 25 | 0 | 1 | 22 | 2 | 0 | 0 |
II | Cán bộ quản lý | 3 | | | | | | |
1 | Hiệu trưởng | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phó hiệu trưởng | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
III | Nhân viên | 14 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 10 |
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
3 | Thủ quỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Nhân viên y tế | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
5 | Nhân viên cấp dưỡng | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
6 | NV phục vụ | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
7 | Bảo vệ | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
STT | Nội dung | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 |
1 | Cán bộ quản lý | 3 | 3 |
| Số lượng | 3 | 3 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
2 | Giáo viên | 31 | 31 |
| Số lượng | 31 | 31 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định
STT | Nội dung | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 |
1 | Cán bộ quản lý | 3 | 3 |
| Số lượng | 3 | 3 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
2 | Giáo viên | 31 | 31 |
| Số lượng | 31 | 31 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
3 | Nhân viên | 14 | 14 |
| Số lượng | 14 | 14 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định
- Địa điểm: số 1, đường số 33, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân. Trường đặt tại khu dân cư, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, thuận lợi cho trẻ em đến trường.
- Trường có tường rào bao quanh, có cổng, bảng tên trường được ghi đúng qui định.
- Tổng diện tích chung của trường là: 2.488 m2. Bình quân tối thiểu 10 m2/1trẻ. Diện tích sân chơi là 1.287,83 m2, nhà trường tận dụng sảnh, hành lan lớp để tăng cường khoảng trống chơi cho trẻ. Diện tích cây xanh, thảm cỏ là 220,00 m2.
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn; khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định:
- Nhà trường có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ với diện tích 53.2m2/lớp có đủ ánh sáng, thoáng mát, được trang bị đồ dùng, bàn ghế, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
- Phòng hoạt động âm nhạc: diện tích 53.2m2, có gương xung quanh tường, tivi, đầu máy, đàn, tủ đựng dụng cụ âm nhạc, trang phục múa.
- Phòng hoạt động giáo dục thể chất: diện tích 53.2 m2, có đầy đủ các trang thiết bị dạy thể chất cho trẻ.
- Phòng nghỉ nhân viên diện tích 26.6 m2, trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho nhân viên.
- Phòng văn phòng: diện tích 26.6 m2, phục vụ hội họp, trưng bày hình ảnh hoạt động của trường, các bằng khen, giấy khen của trường được các cấp công nhận.
- Phòng y tế: diện tích 22.8 m2, có đầy đủ các thiết bị về y tế như: tủ thuốc, cân đo sức khỏe, giường y tế, tủ thuốc sơ cấp cứu, bàn làm việc. Phân công Phó hiệu trưởng bán trú làm công tác kiêm nhiệm, chăm lo sức khỏe trẻ.
- Phòng Hội trường: Diện tích 53.2 m2, có đầy đủ các trang thiết phục vụ cho các buổi hội họp và hội nghị của nhà trường.
- Phòng hành chính quản trị: diện tích 26.6 m2, trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, thông tin liên lạc và tiếp khách.
- Phòng hiệu trưởng diện tích 21.63 m2, trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, thông tin liên lạc và tiếp khách.
- Phòng phó hiệu trưởng diện tích 10.15 m2, trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, thông tin liên lạc và tiếp khách.
- Phòng kế toán 11.4 m2, trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho nhân viên.
- Nhà bếp: diện tích 98.8 m2, trang bị đầy đủ đồ dùng phục vụ ăn uống cho trẻ (tủ hấp cơm, máy xay thịt, máy lọc nước, máy xắt rau củ, dao thớt, nồi, dụng cụ nấu ăn...)
- Phòng giặt: diện tích 26.6 m2 trang bị 2 tủ hấp khăn, 4 máy giặt
- Có nguồn nước trạm, đảm bảo đầy đủ nước sạch để phục vụ trẻ. Hệ thống thoát nước nhanh, sạch sẽ.
- Yêu cầu về thiết kế và xây dựng
+ Trường được xây dựng theo quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường mầm non BTĐB (QĐ số 3923/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân).
+ Trường được xây dựng kiên cố
+ Trường bảo đảm ấm về mùa đông, thoáng về mùa hè
+ Có đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng
+ Nền nhà lát gạch men sạch, mát.
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định:
- Nhà trường có đầy đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non quy định tại văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
- Ngoài các thiết bị đồ dùng, đồ chơi có trong danh mục, nhà trường đầu tư một số đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định phục vụ cho yêu cầu giảng dạy của giáo viên và vui chơi của trẻ như: lắp ráp, cờ học tập, nguyên vật liệu tạo hình, sách truyện góc thư viện. Đồ dùng đồ chơi giáo viên tự làm sáng tạo đảm bảo tính giáo dục, an toàn, thẩm mỹ, hiệu quả phù hợp với từng độ tuổi
- Hằng năm, trường có kế hoạch bổ sung, thay thế, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non quy định tại văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành danh mục đồ dùng- đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non phù hợp; khuyến khích giáo viên tăng cường các trang thiết bị dạy học và đồ chơi tự làm bằng nguyên vật liệu mở nhằm phục vụ tốt công tác chăm sóc và giáo dục trẻ
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác:
Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 Thông tư ban hành danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non. Sân vườn luôn sạch sẽ, có bố trí đồ chơi ngoài trời phù hợp với trẻ như: đồ chơi liên hoàn gồm leo, trượt, đu, đi thăng bằng, thang leo, leo núi, bóng rổ, bập bênh nhún, cầu trượt, đồ chơi con sâu; khu chơi cát
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
- Kết quả tự đánh giá: Trường Mầm non Bình Trị Đông B tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 1 (đính kèm báo cáo tự đánh giá)
- Kết quả đánh giá ngoài: Nhà trường đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 theo Quyết định số1409-25/QĐ-SGDĐT ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Sở giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về công nhận trường mầm non Bình Trị Đông B, quận Bình Tân đạt kiểm dịnh chất lượng giáo dục cấp độ 1 (đính kèm quyết định công nhận)
- Kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo (đính kèm kế hoạch cải tiến chất lượng năm 2024-2025)
IV. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non:
- Kế hoạch hoạt động tuyển sinh (đính kèm kế hoạch tuyển sinh)
Năm học: 2023-2024:
Nhà trường thực hiện tuyển sinh theo kế hoạch số 125/KH-MN-BTĐB ngày 01 tháng 6 năm 2023, có quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh. Có tổ chức công khai trên trang web và công khai tại bản tin của nhà trường.
2. Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục:
Nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non.
Công khai trên cổng thông tin điện tử kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của tháng trước; kế hoạch giáo dục tuần/ngày;
3. Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội:
Nhà trường thực hiện Kế hoạch số 111/KHLT-MNBTĐB-TYT ngày 22 tháng 9 năm 2023 về phối hợp với Trạm y tế phường trong Thực hiện công tác y tế trường học.
Kế hoạch số 99/KH-MNBTĐB ngày 12 tháng 9 năm 2023 về phối hợp với nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong công tác Kiểm tra an toàn thực phẩm và quản lý bán trú trong nhà trường.
4. Thực đơn hằng ngày của trẻ em:
Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng bữa ăn của trẻ bảo đảm tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định. Xây dựng thực đơn hàng ngày trên phần mềm, đạt khẩu phần theo quy định gồm 2 bữa chính và 1 bữa phụ cho trẻ bán trú, khẩu phần cả ngày cho trẻ luôn đạt 50% - 51% cho trẻ mẫu giáo và 62% - 63% cho trẻ nhà trẻ.
Công khai trên cổng thông tin điện tử dự kiến thực đơn hàng tuần của trẻ em trước ngày thứ Bảy của tuần trước;
5. Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định
Nhà trường tổ chức các lớp học ngoại khóa theo quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của HĐND Tp.HCM về Quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023 – 2024.
- Lớp học thể dục nhịp điệu: 80.000đ/trẻ/tháng
- Lớp năng khiếu Vẽ: 80.000đ trẻ/tháng
- Lớp Kỹ năng sống: 90.000đ trẻ/tháng
- Lớp học ngoại ngữ với người nước ngoài: 150,000đ trẻ/tháng
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm học 2023-2024:
STT | Nội dung | Tổng số trẻ em | Nhà trẻ | Mẫu giáo |
6-18 tháng tuổi | 19-24 tháng tuổi | 25-36 tháng tuổi | 3-4 tuổi | 4-5 tuổi | 5-6 tuổi |
I | Tổng số trẻ em | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
1 | Số trẻ em nhóm ghép | 0 | | | | | | |
2 | Số trẻ em 1 buổi/ngày | 0 | | | | | | |
3 | Số trẻ em 2 buổi/ngày | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
4 | Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập | 0 | | | | | | |
II | Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
III | Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
IV | Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
V | Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
1 | Số trẻ cân nặng bình thường | 457 | 0 | 20 | 50 | 103 | 141 | 143 |
2 | Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Số trẻ có chiều cao bình thường | 477 | 0 | 20 | 51 | 106 | 147 | 153 |
4 | Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Số trẻ thừa cân béo phì | 20 | | | 1 | 3 | 6 | 10 |
VI | Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục | 469 | 0 | 15 | 50 | 106 | 145 | 153 |
1 | Chương trình giáo dục nhà trẻ | 71 | 0 | 20 | 51 | | | |
2 | Chương trình giáo dục mẫu giáo | 406 | | | | 106 | 147 | 153 |
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
1. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
Ban giám hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên
Năm học 2023 – 2024 nhà trường có 03 CBQL và giáo viên hoàn thành học bồi dưỡng thường xuyên có 02 giáo viên đang học nâng chuẩn Đại học.
2. Thực hiện các kế hoạch, đề án
Nhà trường xác định rõ các mục tiêu đề án và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong đề án và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ.
3. Công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2025.
- Nhà trường tích cực tham mưu với cấp ủy phường BTĐB vận động học sinh 5 tuổi trên địa bàn ra lớp và tham gia học bán trú đạt 100%.
- Đã thực hiện tốt công tác xã hội hóa tại trường, trong năm học đã vận động phụ huynh hỗ trợ cây xanh, đồ dùng, đồ chơi cho các hoạt lễ hội của trẻ.
- Đã tăng cường kiểm tra cơ sở vật chất và chất lượng chuyên môn của đội ngũ, đã có báo cáo tham mưu các cấp lãnh đạo bổ sung CSVC, trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
- Nhà trường thực hiện kế hoạch số 128/KH-MNHH2 ngày 26 tháng 9 năm 2023 của trường mầm non Bình Trị Đông B về Kế hoạch triển khai Tăng cường ứng dụng CNTT, chuyển đổi số năm 2023-2024.
- Công khai trên cổng thông tin điện tử nhà trường hình ảnh các hoạt động như: tuyển sinh, đoàn thể, bài viết tuyên truyền, tin tức sự kiện…
- Tiếp tục phát huy, đẩy mạnh phong trào thiết kế các video hướng dẫn nhằm phục vụ hoạt động giáo dục trẻ bằng các phần mềm, ứng dụng như: PowerPoint; Canva, Capcut, Viva video, Mind Meneger một cách hiệu quả.
- Thực hiện tốt việc cập nhật kho dữ liệu bài giảng trực tuyến chung của nhà trường.
- Nhà trường ứng dụng các phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý trường học, lập kế hoạch, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú, quản lý Chương trình GDMN của các đơn vị có uy tín, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định để đảm bảo chất lượng quản lý như: Imas (Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp), Nutifood (Cân đo trẻ), Epmis (Cập nhật thông tin nhân sự), phần mềm quản lý sáng kiến, phần mềm tính khẩu phần bán trú, phần mềm kiểm định chất lượng, TEMIS (phần mềm đánh giá Chuẩn nghề nghiệp)... Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng kế hoạch giáo dục và mạng nội bộ.
- 96,5% CB-GV sử dụng và áp dụng việc thiết kế các bài giảng bằng các phần mềm tốt trong công tác tổ chức các hoạt động giáo dục tại lớp.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình - nhà trường và cộng đồng, tuyên truyền để cha mẹ trẻ tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp với tình hình dịch bệnh như: Covid 19, Marburg, sốt xuất huyết…
- Nhà trường đã thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý giáo dục mầm non:
+ Cổng thông tin điện tử nhà trường
+ Phần mềm cơ sở dữ liệu
+ Phần mềm cán bộ công chức
+ Phần mềm Bão Công nghệ
+ Phần mềm Imax, Emax…
+ Phần mềm quản lý văn bản đi đến:
+ Hệ thống quản trị nội dung trang thông tin điện tử:
https://mnbinhtridongb.hcm.edu.vn/
+ Chữ ký số.
+ Cập nhật mã định danh cho trẻ.
+ Sổ liên lạc điện tử Enetviet
- Xây dựng kho tài liệu học liệu trực tuyến dùng chung: Nhà trường triển khai kho học liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM qua liên kết https://pgdmamnon.hcm.edu.vn đến tất cả giáo viên tại đơn vị. Nhà trường đã xây dựng kho học liệu tại đơn vị gửi đến phụ huynh nhằm tăng cường công tác phối hợp giữa gia đình, nhà trường
5. Công tác truyền thông
- Nhà trường đã tăng cường công tác tuyên truyền, thông tin qua bài viết, tranh ảnh về dinh dưỡng sức khỏe, về chuyên môn, cập nhật các thông tin thiết thực đến phụ huynh cụ thể ở trang web, bản tin trường, bản tin ở lớp đúng theo chủ đề, kế hoạch trong tuần, tháng nhằm phát huy tinh thần cộng đồng trách nhiệm giữa gia đình và nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông về hoạt động giáo dục trẻ của nhà trường đối với các bậc phụ huynh và cộng đồng để được hưởng ứng, đồng thuận, hợp tác, giúp đỡ cùng chăm lo cho các cháu. Đầu tư điều kiện vật chất, tạo điều kiện cho trẻ học mà chơi, chơi mà học. Tuyên truyền với phụ huynh về việc phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về quyền trẻ em, luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em cũng như vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và toàn xã hội qua bản tin của trường, lớp, cổng thông tin của đơn vị qua các kênh liên lạc khác nhau: trực tiếp hay gián tiếp như trao đổi với phụ huynh qua giờ đón trả trẻ hoặc qua zalo nhóm lớp, bản tin của trường lớp và qua cổng thông tin của trường… Khai thác nguồn Internet, lựa chọn thông tin phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ, để phụ huynh và xã hội để phụ huynh phối hợp tốt cùng nhà trường trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Nhà trường đã chọn lọc thông tin tuyên truyền đến phụ huynh những kiến thức nuôi dạy trẻ phù hợp với sự phát triển của trẻ trên bảng tin trường, lớp, trang web và thông qua các buổi dự giờ học của trẻ, giờ chăm sóc.